- 11 Tháng Hai, 2020
- Được đăng bởi: ttp
- Chuyên mục: Khác

Để xây dựng được một Tiêu chuẩn thiết kế sân tennis của Liên đoàn quần vợt thế giới IFT thì trước hết ta phải có một thiết kế sân hoàn chỉnh, theo tiêu chuẩn được đưa ra.
Tuỳ theo mục đích sử dụng mà sân tennis có thể được thiết kế theo yêu cầu riêng hoặc được thiết kế để có thể kết hợp chung với nhiều môn thể thao khác.
1, Kích thước Tiêu chuẩn thiết kế sân tennis
Theo quy định của liên đoàn quần vợt Quốc tế thì Tiêu chuẩn thiết kế sân tennis có bề mặt phẳng, hình chữ nhật và có kích thước được quy định như sau:
- Đối với sân Tennis đấu đơn: Chiều dài x rộng là 23,77m x 8,23m.
- Đối với Sân Tennis đấu đôi: Chiều dài x rộng là 23,77m x 10,97m.
Một số kích thước tiêu chuẩn khác của sân tennis:
- Kích thước tiêu chuẩn thiết kế sân tennis chuẩn tối thiểu cho một số giải quần vợt ở các nước Châu Âu, Châu Mỹ,… là 40,23 x 20,12m
- Kích thước chuẩn cho sân bóng của các câu lạc bộ Tennis : 34,77×17,07m.
- Kích thước sân Tennis cho các cuộc thi của Liên đoàn Quần vợt Thế giới : 36,57×18,29m.
- Kích thước sân Tennis cho giải trí, tập luyện trong gia đình là 33,53×16,46m.

Bên cạnh đó, còn có những Tiêu chuẩn thiết kế sân tennis về cột lưới, đường giới hạn trên sân bóng, lưới tennis, hệ thống ánh sáng, hàng rào,….
2, Tiêu chuẩn thiết kế sân tennis
Theo Tiêu chuẩn thiết kế sân tennis quyết định của bộ xây dựng về “việc ban hành 3 tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 287: 2014: 288 : 2014 : 289 : 2014 về các công trình văn hoá thể thao” thì sân tennis phải đáp ứng đủ các cấp tiêu chuẩn sau:
2.1. Chất lượng sử dụng của sân quần vợt:
Theo như bảng dưới đây, chất lượng sử dụng của sân quần vợt được phân làm 4 cấp bậc và phải đảm bảo những yêu cầu về mục đích sử dụng, độ bền của công trình:

Cấp công trình |
Chất lượngsử dụng |
Yêu cầu sử dụng |
Độ bền vững công trình |
Cấp I |
Bậc I |
Sử dụng cho việc huấn luyện thi đấu với quy mô lớn trong nước và quốc tế |
Theo độ bền vững và niên hạn sử dụng vật liệu của Từng loại sân. |
Cấp II |
Bậc II |
Sử dụng cho việc huấn luyện và thi đấu trong nước và quốc tế. |
Theo độ bền vững và niên hạn sử dụng vật liệu của Từng loại sân. |
Cấp III |
Bậc III |
Sử dụng cho việc giảng dạy, huấn luyện và thi đấu cấp cơ sở. |
Theo độ bền vững và niên hạn sử dụng vật liệu của Từng loại sân. |
Cấp IV |
Bậc IV |
Sử dụng cho việc giảng dạy, huấn luyện, thi đấu cấp phổ thông và giải trí. |
Theo độ bền vững và niên hạn sử dụng vật liệu của Từng loại sân. |
2.2. Khu vực khán đài sân bóng trong Tiêu chuẩn thiết kế sân tennis
- Khu vực khán đài trong sân quần vợt được phân chia thành bốn cấp.
- Chất lượng sử dụng và khả năng chống chịu lửa của mỗi cấp được quy định như trong bảng sau:
Cấp đài khán giả của sân |
Chất lượng sử dụng |
Thời hạn sử dụng (năm) |
Khả năng chịu lửa |
Cấp I |
Cao |
100 |
Bậc I hoặc II |
Cấp II |
Trung bình |
70 |
Bậc II |
Cấp III |
Thấp |
20 |
Bậc IV |
Cấp IV |
Tối thiểu |
15 |
Bậc IV hoặc V |
* Chú thích: Có thể sử dụng nền đất nện ốp gạch để thay thế cho những cấp trên
2.2. Cấp kỹ thuật sân tennis
Đối với mỗi loại sân thể thao điều có cấp kỹ thuật Tiêu chuẩn thiết kế sân tennis riêng, sân tennis cũng như vậy.
Bảng dưới đây là yêu cầu cấp kỹ thuật của sân quần vợt, được phân làm 3 cấp như sau:
Loại sân thể thao |
Yêu cầu kỹ thuật của sân Cấp I |
Yêu cầu kỹ thuật của sân Cấp II |
Yêu cầu kỹ thuật của sân Cấp III |
Sân tennis |
– Nền bằng bê tông cần có hệ thống xử lý thoát nước và có khả năng chịu lực tốt. – Mặt sân được phủ một lớp sơn hoặc một lớp hỗn hợp đặc biệt lên trên . – Quanh sân có hàng rào nhựa, lưới sắt che chắn. |
– Nền sân tennis cấp II có hệ thống xử lý thoát nước và khả năng chịu lực tốt. – Mặt sân được phủ một lớp sơn hoặc một lớp hỗn hợp đặc biệt lên trên . – Quanh sân có hàng rào, lưới sắt mắt cáo chắn bóng. |
Không có yêu cầu kỹ thuật |
2.3. Quy mô Tiêu chuẩn thiết kế sân tennis
Quy mô sân bóng được xác định dựa theo khả năng, công suất sử dụng toàn bộ các sân riêng từng môn trong cùng một lúc nằm trong phạm vi sân đó và được quy định theo tiêu chuẩn về thiết kế sân thể thao.
Trong đó, quy định số người tối đa trong một cùng buổi tập trên sân tennis tiêu chuẩn là 14 người.
2.4. Quy mô Tiêu chuẩn thiết kế sân tennis trong khu vực sân đa năng
Quy mô, diện tích sử dụng của khu vực sân tích hợp đa năng được xác định bằng diện tích đất sử dụng và sức chứa của khán đài, quy định theo như bảng sau:
Quy mô sân tennis |
Diện tích đất sử dụng |
Diện tích đất sử dụng |
Diện tích đất sử dụng |
Sức chứa của khán đài,( ngàn người ) loại nhỏ |
Sức chứa của khán đài,( ngàn người )loại trung bình |
Sức chứa của khán đài,( ngàn người ) loại lớn |
|
0,3 |
0,4 |
0,6 |
– |
– |
– |
|
1,5 |
1,7 |
2,0 |
3 |
||
Sân vận động |
2,5-3,0 |
3,5 |
4,5-5,0 |
5 -10 |
15-25 |
30-60 |
Tuỳ thuộc vào điều kiện của từng địa phương nơi có khu vực sân tích hợp cho phép tăng, nhưng diện tích của sân theo như bảng trên chỉ được dao động từ 1% đến 10%.

Xem thêm bài viết:
Kỹ Thuật Đánh Tennis Chuyên Nghiệp Thể Kỷ 21
Một số tiêu chuẩn khác cần biết:
Bên cạnh những tiêu chuẩn về sân tennis thì còn có những quy định được ban hành trong TCXDVN 287: 2004 như:
- Yêu cầu về khu vực xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế sân tennis phải đảm bảo:
- Thuộc khu vực đã quy hoạch,đủ diện tích xây dụng và có định hướng phát triển, mở rộng trong tương lai.
- Có độ cao ráo, không gây ứ đọng nước trong khu vực, giao thông thuận tiện cho việc đi lại.
- Diện tích đất được sử dụng hợp lý, không lãng phí, không lợi dụng đất nông nghiệp
- Thuận tiện cho việc cung cấp điện năng, nước và việc liên lạc.
- Bán kính từ sân đến những địa điểm thuộc khu dân cư cần đảm bảo:
- Đối với khu dân cư cấp phường xã: từ 150m -700m
- Đối với khu dân cư cấp quận, huyện: từ 700m – 1500m.
- Đối với khu dân cư cấp tỉnh, thành phố: từ 1500m – 2000m.
- Hướng của sân tennis được quy định:
- Bố trí theo trục dọc hướng Bắc – Nam (độ chênh lệch không quá 15 – 20 độ)
- Nếu sân có bố trí nhiều sân tập trong cùng một khu vực thì có thể cho phép 1 trong 3 sân không cần bố trí theo hướng định sẵn.
- Khoảng cách ly vệ sinh trong khu vực sân thể thao với các địa điểm khác như sau:
Tên công trình |
Khoảng cách quy định |
Bệnh viện |
1000 |
Nghĩa trang hoặc bãi rác |
2000 |
Nhà máy độc hại I |
1000 |
Nhà máy độc hại II |
500 |
Nhà máy độc hại III |
300 |
Nhà máy độc hại IV |
100 |
Nhà máy độc hại V |
50 |
- Hệ thống ánh sáng của sân phải đảm bảo
- Đủ ánh sáng với 6 – 8 đèn cao áp truyền thống hoặc đèn pha led
- Đảm bảo đủ đội chiếu rọi
- Có độ cao cột đèn phù hợp
- Không gây lóa mắt, ảnh hưởng đến quá trình chơi/thi đấu của người chơi cũng như khả năng quan sát của khán giả.
3. Kết
Và còn rất nhiều Tiêu chuẩn thiết kế sân tennis khác nữa mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng với lượng thông tin, kiến thức mà Tennis TTP cung cấp cho bạn đã có thể giúp đỡ cho bạn trong quá trình tìm hiểu, thiết kế và xây dựng sân tennis hoàn chỉnh nhất.