Tiêu chuẩn ITF thiết kế sân Tennis Thế kỷ 21

Tuỳ theo mục đích sử dụng của chủ đầu tư mà sân những yêu cầu thiết kế sân tennis sẽ có sự khác biệt riêng. Sân tennis được thiết kế để đáp ứng riêng hay phối hợp nhiều môn thể thao cho một nhu cầu hoạt động thể dục thể thao nhất định. Trong bài viết dưới đây, sân Tennis TTP sẽ chia sẻ về những quy định hay cách thức bố trí vật dụng trên sân tennis, và đặc biệt là tiêu chuẩn trong thiết kế sân tennis.

1.Quy định và cách thức bố trí vật dụng sân tennis theo Luật thi đấu quốc tế

Thiết kế sân tennis có hình chữ nhật với chiều dài là 23.77m, cùng chiều rộng 8.23m. Lưới được căng ở chính giữa sân, chia sân thành hai phần đều nhau, được buộc bằng một sợi dây thừng hay kim loại có đường kính tối đa 0.8cm vào hai cột lưới. Cột lưới hình tròn có đường kính 15cm, nếu hình vuông, có chiều dài cạnh 15cm. Đặc biệt, cột lưới chỉ được phép cao hơn mép trên của lưới tối đa 2.5cm. Tâm của cột cách mép ngoài đường biên dọc mỗi bên là 0.914m. Chiều cao của cột lưới phải buộc sao cho mép trên lưới có độ cao 1.07m so với mặt sân tennis.

Thiết kế sân Tennis

Khi kết hợp sân tennis đánh đôi với đánh đơn, sẽ dùng lưới của sân đánh đôi để đánh đơn, lưới này phải có chiều cao 1.07m bằng cách chống cọc. Cọc chống tròn có đường kính là 7.5cm, còn vuông có cạnh bằng 7.5cm. Tâm cọc chống đặt cách mép ngoài của mỗi đường biên dọc của sân đơn 0.914m.

Lưới được căng sát đến hai cột lưới và mắt lưới phải nhỏ để bóng không chui lọt. Chiều cao lưới tại giữa sân là 0.914m, tại đây có một dải băng màu trắng, bản rộng 5cm buộc giữ cho lưới ở độ cao đúng quy định. Cạp lưới màu trắng, rộng tối thiểu 5cm và tối đa 6.35cm. Từ mép trên cho đến mép dưới và ở hai bên của cạp phải hoàn toàn màu trắng.

Ở cuối, phía hai bên sân là đường biên ngang, và ở phía hai bên mép là đường biên dọc. Ở mỗi bên của lưới, kẻ đường thẳng song song, cách lưới 6.4m, là đường giao bóng. Ở trong khoảng sân giữa lưới với đường giao bóng, kẻ giới hạn phát bóng ở chính giữa rộng 5cm, chia sân thành hai phần bằng nhau, nằm song song với đường biên dọc và gặp điểm chính giữa của đường giao bóng. Còn hai phần sân này gọi là ô giao bóng. Cuối cùng, chính giữa đường biên ngang, kẻ một vạch mốc giao bóng rộng 5cm, và dài 10cm, nằm vuông góc với đường cuối sân và hướng vào phía trong mặt sân.

Lưu ý, các đường kẻ khác trên sân không được phép nhỏ hơn 2.5cm và lớn hơn 5cm, ngoại trừ đường cuối sân là có thể kẻ rộng 10 cm. Thiết kế sân tennis với kppích thước của các đường kẻ này được tính đến mép ngoài, và chúng phải cùng một màu.

Trên sân, không được phép sử dụng cọc chống, sợi dây băng trắng hay cạp lưới để quảng cáo. Còn nếu có quảng cáo hoặc các đồ vật khác ở quanh sân tennis thì chúng không được sử dụng màu trắng hay màu vàng.

2.Các tiêu chuẩn trong thiết kế sân tennis

2.1 Chất lượng khi sử dụng sân tennis

Căn cứ vào chất lượng khi sử dụng và độ bền vững của công trình thi công, sân tennis sẽ được phân làm 4 cấp và được quy định trong bảng sau:

Cấp công trình

Chất lượng sử dụng

Yêu cầu sử dụng

Độ bền vững công trình

Cấp I

Bậc I

Dành cho huấn luyện thi đấu quy mô lớn ở trong nước và cả quốc tế

Theo độ bền vững của công trình và niên hạn sử dụng nguyên vật liệu của từng loại sân.

Cấp II

Bậc II

Dành cho huấn luyện và thi đấu ở trong nước và quốc tế.

Theo độ bền vững của công trình và niên hạn sử dụng nguyên vật liệu của từng loại sân.

Cấp III

Bậc III

Dành cho giảng dạy, huấn luyện và thi đấu cơ sở.

Theo độ bền vững của công trình và niên hạn sử dụng nguyên vật liệu của từng loại sân.

Cấp IV

Bậc IV

Dành cho giảng dạy, huấn luyện, thi đấu phổ thông và cả hoạt động vui chơi.

Theo độ bền vững của công trình và niên hạn sử dụng nguyên vật liệu của từng loại sân.

giá xây dựng sân tennis
Giá xây dựng sân tennis

2.1.1Cấp khán đài sân tennis dành cho thiết kế sân tennis

Phần khán đài trong sân tennis sẽ được phân làm bốn cấp.

Chất lượng sử dụng và bậc chịu lửa của mỗi cấp đã được quy định trong bảng sau:

Cấp khán đài sân tennis

Chất lượng sử dụng

Niên hạn sử dụng (năm)

Bậc chịu lửa

Cấp I

Bậc I, yêu cầu sử dụng ở mức độ cao

100

Bậc I hay bậc II

Cấp II

Bậc II, yêu cầu sử dụng ở mức độ trung bình.

70

Bậc II

Cấp III

Bậc III, yêu cầu sử dụng ở mức độ thấp.

20

Bậc IV

Cấp IV

Bậc IV, yêu cầu sử dụng ở mức độ tối thiểu.

15

Bậc IV hay V

Chú thích: Ngoài 4 cấp nêu trong bảng ở tên, còn có thể xây dựng khán đài bằng đất nện ốp gạch.

Đối với các công trình để phục vụ vận động viên và khán giả được phân cấp theo quy định tại tiêu chuẩn TCVN 2748 – 1991 “Phân cấp công trình xây dựng – Nguyên tắc chung”.

Đọc thêm các bài viết sau

Lịch sử Tennis và diện tích sân Tennis đạt chuẩn 2020

Tìm hiểu về TOP 1 đèn LED sân Tennis

Làm thế nào để sơn sân Tennis đúng cách 2020

2.1.2 Cấp kỹ thuật của thiết kế sân tennis

Cấp kỹ thuật của các sân thể thao riêng cho từng bộ môn được phân làm ba cấp.

Yêu cầu kỹ thuật của mỗi cấp sân tennis được quy định trong bảng sau:

Tên sân

Yêu cầu kỹ thuật của sân Cấp I

Yêu cầu kỹ thuật của sân Cấp II

Yêu cầu kỹ thuật của sân Cấp III

Sân tennis

Phần nền bằng bê tông được xử lý thoát nước và có thể chịu lực tốt. Mặt sân phủ một lớp sơn hay một lớp hỗn hợp đặc biệt. Quanh sân có lưới sắt để chắn bóng.

Phần nền sân được xử lý thoát nước và chịu lực tốt. Mặt sân phủ một lớp sơn hay một lớp hỗn hợp đặc biệ. Quanh sân có lưới sắt để chắn bóng.

Không có

2.1.3 Quy mô khi thiết kế sân tennis

Qui mô sân tennis được xác định theo công suất sử dụng trong cùng một lúc của toàn bộ các sân thể thao từng môn riêng nằm trong phạm vi sân đó, được quy định trong bảng sau:

Tên sân

Số người tối đa trong một buổi tập

Chú thích

Sân tennis

14

 
santennisdep

2.2 Quy mô thiết kế sân tennis ở sân thể thao đa năng

Qui mô sân nhiều môn thể thao được xác định bằng diện tích đất sử dụng và sức chứa của khán đài, được quy định trong bảng sau:

Tên sân

Diện tích đất sử dụng
(Ha) loại nhỏ

Diện tích đất sử dụng
(Ha) loại trung bình

Diện tích đất sử dụng
(Ha) loại lớn

Sức chứa của khán đài,( ngàn người ) loại nhỏ

Sức chứa của khán đài,( ngàn người )loại trung bình

Sức chứa của khán đài,( ngàn người ) loại lớn

1.   Sân tập luyện

0.3

0.4

0.6

2. Sân thể thao cơ bản

1.5

1.7

2.0

   

3

3. Sân vận động

2.5 – 3.0

3.5

4.5 – 5.0

5 – 10

15 – 25

30 – 60

 Chú thích: Tuỳ vào điều kiện đất đai của từng địa phương nơi xây dựng sân thể thao mà cho phép tăng chỉ tiêu diện tích cho ở bảng trên từ  1% – 10%.

3. Kết

Trong bài viết ở trên chúng tối đã cung cấp đến cho các bạn các kiến thức về thiết kế sân tennis như những quy định và cách thức bố trí vật dụng trong sân tennis, tiêu chuẩn thiết kế sân tennis. Nếu còn thắc mắc gì về thiết kế sân tennis hãy liên hệ với Tennis TTP để được tư vấn.

 



Trả lời